Wednesday, March 2, 2011

INTERNET .

BẠN CÓ BIẾT THẾ NÀO LÀ BANDWIDTH ?

1) In computer networks, bandwidth is often used as a synonym for data transfer rate – TRONG MẠNG LƯỚI MÁY TÍNH , BANDWIDTH (ĐỘ RỘNG BĂNG TẦN) THƯỜNG ĐỒNG NGHỈA CỦA TỐC ĐỘ TRUYỀN DẨN DỬ LIỆU – LÀ SỐ LƯỢNG DỬ LIỆU CÓ THỂ CHUYỂN TỪ 1 ĐIỂM TỚI 1 ĐIỂM KHÁC TRONG MỘT THỜI GIAN CHO SẲN, THÔNG THƯỜNG 1 GIÂY . the amount of data that can be carried from one point to another in a given time period (usually a second). This kind of bandwidth is usually expressed in bits (of data) per second (bps). LOẠI BANDWIDTH NÀY THƯỜNG ĐƯỢC DIỂN TẢ BẰNG BIT TRÊN GIÂY (bps) . THỈNH THOẢNG , NÓ ĐƯỢC DIỂN TẢ BẰNG BYTE TRÊN GIÂY (Bps) .Occasionally, it's expressed as bytes per second (Bps). A modem that works at 57,600 bps has twice the bandwidth of a modem that works at 28,800 bps. MỘT MODEM HOẠT ĐỘNG Ở 57.600 bps CÓ BANDWIDTH GẤP HAI LẦN BANDWIDTH CỦA 1 MODEM HOẠT ĐỘNG Ở 28.600 bps . In general, a link with a high bandwidth is one that may be able to carry enough information to sustain the succession of images in a video presentation. THÔNG THƯỜNG , MỘT ĐƯỜNG DẨN VỚI BANDWIDTH CAO LÀ ĐƯỜNG DẨN CÓ THỂ CHUYỂN ĐẦY ĐỦ THÔNG TIN ĐỂ GIỬ VỬNG SỰ KẾ TIẾP CỦA NHỬNG HÌNH ẢNH TRONG MỘT SỰ TRÌNH DIỂN VIDEO .
It should be remembered that a real communications path usually consists of a succession of links, NÊN NHỚ RẰNG MỘT CON ĐƯỜNG TRUYỀN DẨN THẬT THÔNG THƯỜNG GỒM MỘT CHUỔI CÁC ĐƯỜNG DẨN , MỔI ĐƯỜNG DẨN VỚI BANDWIDTH RIÊNG CỦA NÓ . each with its own bandwidth. If one of these is much slower than the rest, it is said to be a bandwidth bottleneck. NẾU MỘT TRONG NHỬNG BANDWIDTH NÀY CHẬM HƠN CÁC BANDWIDTH CÒN LẠI , TA NÓI BANDWIDTH NÀY BỊ THẮT CỔ CHAI/BỊ NGHẸT .
2) In electronic communication, bandwidth is the width of the range (or band) of frequencies that an electronic signal uses on a given transmission medium. TRONG TRUYỀN THÔNG ĐIỆN TỬ , BANDWIDTH LÀ ĐỘ RỘNG CỦA DẢI BĂNG/BAND CÁC TẦN SỐ MÀ MỘT TÍN HIỆU ĐIỆN TỬ DÙNG TRÊN MỘT PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN THÔNG CHO SẲN . In this usage, bandwidth is expressed in terms of the difference between the highest-frequency signal component and the lowest-frequency signal component. TRONG CÁCH DÙNG NÀY , BANDWIDTH ĐƯỢC DIỂN TẢ NHƯ HIỆU SỐ GIỬA TÍN HIỆU CÓ TẤN SỐ CAO NHỨT VÀ TÍN HIỆU CÓ TẤN SỐ THẤP NHỨT . Since the frequency of a signal is measured in hertz (the number of cycles of change per second), a given bandwidth is the difference in hertz between the highest frequency the signal uses and the lowest frequency it uses. VÌ TẦN SỐ CỦA 1 TÍN HIỆU ĐƯỢC ĐO BẰNG HERTZ (SỐ CHU KỲ THAY ĐỔI MỔI GIÂY) , BANDWIDTH LÀ HIỆU SỐ TÍNH BẰNG HERTZ GIỬA TẦN SỐ CAO NHỨT MÀ TÍN HIỆU NÀY DÙNG VÀ TẤN SỐ THẤP NHỨT MÀ TÍN HIỆU NÀY DÙNG . A typical voice signal has a bandwidth of approximately three kilohertz (3 kHz) . MỘT TÍN HIỆU VỀ LỜI NÓI ĐIỂN HÌNH CÓ BANDWIDTH KHOẢNG BA khz; an analog television (TV) broadcast video signal has a bandwidth of six megahertz MỘT TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH ANALOG CÓ BANDWIDTH SÁU MEGAHERRTZ – KHOẢNG 2.000 LẦN RỘNG HƠN TÍN HIỆU CỦA LỜI NÓI . (6 MHz) . some 2,000 times as wide as the voice signal.

L


No comments:

Post a Comment