Tuesday, May 17, 2011

ÔNG DOMINIQUE STRAUSS-KAHN ĐOÁN TRƯỚC MÌNH Sẽ TIÊU TAN SỰ NGHIỆP VÌ ĐÀN BÀ . 

 .
               Dominique Strauss-Kahn và vợ Anne Sinclair trong 1 ảnh chụp ngày 16.11.2006 .

1/ ÔNG ĐÃ TIÊN ĐOÁN PHỤ NỮ SẼ LÀM ÔNG SỤP ĐỔ . TRONG 1 PHỎNG VẤN VỚI BÁO LIBERATION RA NGÀY 28/4 ÔNG ĐẢ NÓI :
ÔNG CÓ THỂ THẤY CHUYỆN 1 NGƯỜI ĐÀN BÀ DÀN DỰNG CHUYỆN RẰNG ÔNG HIẾP NGƯỜI ẤY Ở BẢI ĐẬU XE , NGƯỜI NÀY SẼ ĐƯỢC TRẢ NỮAA HAY 1 TRIỆU ĐÔ ĐỂ “TẠO DỰNG” MỘT CÂU CHUYỆN NHƯ VẬY .
Strauss-Kahn told the newspaper he could see being set up by a woman he “might have raped in a parking lot” who would then be offered a half-million or million Euros to “invent” a story.

2/ MỨC LƯƠNG CỦA ÔNG LÀ 420.930 ĐÔ KHÔNG CHỊU THUẾ CỘNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ 75.350 ĐÔ . CÓ 1 CĂN HỘ 6 PHÒNG TẠI 1 KHU SANG TRỌNG Ở PARIS , MỘT CĂN HỘ LỚN Ở VÙNG PLACE DES VOSGES , PARIS , 1 NHÀ Ở MAROC VÀ MỘT NHÀ Ở VÙNG GEORGETOWN CỦA THỦ ĐÔ MỶ . 

3/ RIÊNG VỢ ÔNG , BÀ ANNE SINCLAIR LÀ MỘT PHỤ NỮ PHÁP NHƯNG RA ĐỜI TẠI MỸ . BÀ RẤT NỖI TIẾNG TRONG NGÀNH TRUYỀN THÔNG PHÁP , ĐÃ TỪNG CÓ MỘT SHOW TRÊN TV VÀO MỖI THỨ BẢY VỚI HÀNG TRIỆU NGƯỜI THEO DỎI  . BÀ CŨNG CÓ MỘT BLOG BẰNG TIẾNG PHÁP :  http://annesinclair.typepad.fr/journal/  BLOG NÀY CHỈ CÓ ANH BẠN LA VIE EN ROSE MỚI ĐỌC NỖI VÌ TÔI ĐÃ QUÊN TIẾNG PHÁP KHÁ NHIỀU . BÀ THỪA HƯỞNG MỘT PHẦN  BỘ SƯU TẬP TRANH CỦA ÔNG NỘI LÀ PAUL ROSENBERG ,  TRỊ GIÁ HÀNG TRIỆU ĐÔ . TỪ NGÀY LẤY ÔNG STRAUSS-KAHN , BÀ ĐƯỢC XẾP VÀO VỢ CỦA 1 NGUYÊN THỦ TRONG NHÓM G-20 , ĐÃ TỪNG ĐƯỢC NỮ  HOÀNG ANH TIẾP NĂM 2009 .
QUA PHÂN TÁCH CỦA LÝ THUYẾT SỐ/NUMEROLOGY  , TÊN HỒI CON GÁI CỦA BÀ ANNE-ELISE SCHWARTZ BẰNG VỚI 19 , CỰC KỲ MAY MẮN VÀ GIÀU SANG PHÚ QUÍ , GIỐNG NHƯ TÊN BÀ TRẦN LỆ XUÂN (XIN XEM SỐ MẠNG CỦA NGƯỜI CÓ TÊN BẰNG 19) .
NẾU DỰA VÀO TÊN HIỆN NAY LÀ ANNE SINCLAIR THÌ BẰNG 27 , CŨNG RẤT MAY MẮN (XIN XEM ĐỊNH MẠNG CỦA NGƯỜI CÓ TÊN BẰNG 27) .
BÀ SANH NGÀY 15.7.1948 NÊN CÓ TÁNH TÍNH CỦA NHÓM 6 VÌ 15 = 1 + 5 = 6 .
CHỒNG BÀ LÀ DOMINIQUE STRAUSS-KAHN CÓ TÊN BẰNG 15 (XIN XEM ĐỊNH MẠNG CỦA NGƯỜI CÓ TÊN BẰNG SỐ 15) .

4/ DƯỚI ĐÂY LÀ SỐ MẠNG NẾU DỰA VÀO TÊN NHỦ DANH CỦA BÀ (ANNE-ELISE SCHWARTZ) , SINH NGÀY 15/7/1948 , TUỔI BẮC GIẢI (CANCER) .
                                             Ý  NGHĨA   CỦA  SỐ     1 9

                     VUA CỦA THIÊN ĐÌNH   (THE PRINCE OF HEAVEN)

19 là một trong những số rất may mắn và thuận lợi (favorable) . Số này được tượng trưng bởi Mặt Trời ,và còn được gọi là Vua của Thiên Đình bởi vì nó chỉ ra sự thắng lợi trên tất cả những thất bại và thất vọng (disappointment) tạm thời . Số này ban cho người và thực thể mang số này với tất cả quyền lực của số 10 , mà không chịu sự nguy hiểm của  lạm dụng vốn có trong số 10 . Số này sẽ hứa hẹn hạnh phúc và thành đạt (fulfillment) – là thành công trong mọi việc kinh doanh/mạo hiểm (ventures) cũng như trong cuộc sống cá nhân . Dỉ nhiên , nếu tên của bạn bằng 19 , số này phải được xem xét cùng với ngày sanh , có thể là một số không may mắn . Không có gì là hoàn hảo trên đời này , nhưng dù cho con số kia có ảnh hưởng tiêu cực đi nữa , số 19 sẽ giúp mọi việc của bạn trở nên dễ dàng và hóa giải tối đa  bất cứ tác động tiêu cực nào -  do con số kia mang lại , mà bạn sẽ gặp trên đường đời .

5/ DƯỚI  ĐÂY LÀ SỐ MẠNG DỰA THEO TÊN SAU NÀY CỦA BÀ (ANNE SINCLAIR) .
                                                   Ý NGHĩA CỦA SỐ 27    
                                 CÂY GẬY CỦA QUYỀN LỰC (SCEPTRE)
Đây  một số xuất sắc , hài hòa , và may mắn của lòng can đảm và quyền lực , với một chút làm vui thích/say mê/mê hoặc  kẻ khác (this is an excellent , harmonious , and fortunate number of courage and power , with a touch of enchantment) . Số này ban cho người hoặc thực thể - mà nó đại diện - với một lời hứa hẹn về uy quyền/quyền lực và chỉ huy (it bless the person or entity it represents with a promise of authority and command) . Nó  bảo đảm rằng những phần thưởng lớn sẽ đến từ những lao động hửu ích / trí năng , và trí tưởng tượng  , và rằng  những khả năng/năng lực sáng tạo này đã gieo những hạt giống tốt thì chắc chắn sẽ gặt hái một vụ mùa sung túc (it guarantees that great rewards will come from the productive labors , the intellect , and the imagination , that the creative faculties have sown good seeds which are certain to reap a rich harvest) . Người hoặc thực thể được đại diện bởi số 27 nên luôn luôn tiến hành các ý tưởng và kế hoạch riêng biệt của họ , và không nên bị lay chuyển/hăm dọa/đe dọa  hoặc ảnh hưởng bởi những ý kiến khác nhau hoặc sự chống đối từ những kẻ khác (people or entities represented by the compound 27 should always carry out their own original ideas and plans , and not be intimidated or influenced by the diverse opinions or opposition of others ) . 27 là  số của một  nghiệp quả tốt  ,  đã tạo ra trong nhửng kiếp trước   ( 27 is a number of karmic reward , earned in more than one previous incarnation) . /.
( Dịch từ Linda Goodman’s Sun Signs trang 261 ) .
Phần nói thêm : karma (nghiệp quả) : theo Ấn độ giáo và Phật giáo , năng lực/hậu quả  được tạo ra bởi nữửng gì bạn làm trong đời/kiếp này  và (năng lực/hậu quả) này  sẽ ảnh hưởng lên kiếp sau của bạn  . (the force that is produced by the things you do in your life and that will influence you in the future , according to the Hindu and Buddhist religions ) . Theo Longman Advanced American Dictionary . 

6/ DƯỚI  ĐÂY LÀ SỐ MẠNG CỦA ÔNG DOMINIQUE STRAUSS-KAHN , SINH NGÀY 25-4-1949 , TUỔI KIM NGƯU (TAURUS) .
                                           Ý NGHĩA CỦA SỐ 15
                           NHÀ ẢO THUẬT ( THE MAGICIAN)
15 là  số có  ý nghĩa huyền bí  (esoteric) sâu xa , của sự rung động của thuật giả kim (alchemy) qua đó tất cả ma thuật được bày tỏ  (all magic is manifested) . Số này cực kỳ may mắn và mang theo nó đặc tính làm say mê kẻ khác (essence of enchantment) . 15 đi đôi với tài hùng biện , sự khéo ăn khéo nói , và những tài năng về âm nhạc , nghệ thuật , và kịch nghệ . Số này ban cho (bestows upon)  người mang số này một tính khí bất ngờ/đầy kịch tính (dramatic temperament) và sự hấp dẩn/thu hút (charisma) cá nhân mạnh mẻ và kỳ lạ . Số 15 đặc biệt may mắn vì nhận được tiền , quà tặng , nhửng giúp đở từ nhửng kẻ khác , vì số này có sự thu hút  mạnh mẻ đối với  tính vị tha của người khác . Tuy nhiên , không hoa hồng nào lại không có gai  , và người xưa cảnh báo rằng số 15 sẽ điều khiển những mức thấp của khoa huyền bí học (lower level of occultism) khi nó liên kết với số 4 hoặc 8 . Những người như thế sẽ có thể dùng ma thuật (black magic) , thôi miên , và sự dẩn dụ về tinh thần – để thực hiện mục tiêu của họ . Do đó , nếu 15 là ngày sanh , là tên cộng là 4 , 13 , 22 , hoặc 31 , thì bạn nên đổi tên sao cho nó bằng một số có thể thu nhỏ bằng 1 , như số 10 hoặc 19 . Nếu ngày sanh là 15 , và tên bằng 8 , 17 , hoặc 26 , thì bạn nên đổi tên sao cho nó bằng 6 hay 24 . Nếu tên bằng 15 , và bạn lại sanh ngày 4 , 13 , 22 , và 31 , bạn nên đổi tên thành 6 hay 24 .Nếu tên bằng 15 , và bạn sanh ngày 8 , 17 , hoặc 26 , bạn nên đổi tên bằng 6 hay 24 .
Ngoài sự  cảnh báo trên , số 15 rất may mắn . Nếu bạn sanh ngày 15 , và tên củng bằng 15 , bạn được ban cho khả năng mang hạnh phúc đến kẻ khác và đưa ánh sáng vào nơi tối tăm , với điều kiện  là bạn không dùng tác động kỳ diệu và may mắn này cho các mục đích vị kỷ . / .
(Tử vi này được dịch từ quyển Linda Goodman’s Sun Signs nơi trang 252-253) .

                                                 Ý NGHĩA CỦA SỐ 6

Số 6 rung động cùng nhịp với sao Kim (Venus) . Số này đại diện cho bản chất phụ nử/nử tính (feminine essence) , sự thông cảm/thương hại (compassion) , và (cho đến khi sao Kim từ bỏ quyền làm chủ tuổi Kim Ngưu khi hành tinh Pan-Horus được khám phá) củng là tiền bạc . 6 là số của tình yêu và sự lảng mạng .

Khi con giáp theo tử vi tây phương của bạn là :

Bảo bình , Kim ngưu , Thiên xứng : Số 6 gia tăng cường độ đặc tính nhửng con giáp này . Do ông Strauss-Kahn tuổi Kim ngưu nên số 6 gia tăng cường độ/intensifie  .

Hổ cáp , Miên dương : Số 6 thỉnh thoảng đối nghịch với nhửng con giáp này , nhưng , với cố gắng , có thể dùng để cân bằng với chúng .

Nhửng con giáp còn lại : Số 6 sẻ , có lúc , hài hòa với nhửng con giáp này , và ở nhửng thời điểm khác , tương phản gay gắt với chúng . Vào nhửng thời điểm đó , tính khí/thái độ của họ bất thường , nếu so với tính khí thường ngày của họ , đến nổi (so unusually) họ sẻ làm người khác giật mình (it startles others) , và củng gây ngạc nhiên cho cả chính họ .


           
                                               TÍNH TÌNH CỦA NGƯỜI SỐ 6

Định nghỉa sau đây áp dụng cho người và thực thể . Người số 6 dường như thu hút mạnh mẻ người khác đến với họ (seem to magnetically attract others to them) . Họ được yêu thương một cách thành thật (genuinely) bởi bạn bè và đồng nghiệp – và khi chính họ trở nên gắn bó với nhau (become attached themselves) , thì họ hết lòng/tận tụy với người mà họ thương yêu . Trong bản chất của tình yêu của họ , lý tưởng và tình cảm thì nhiều hơn nhục dục ( there's more idealism and affection than sensualism in the love nature) . Nhửng người này lảng mạng bẩm sinh với một nét đa sầu/đa cảm mạnh mẻ (strong sentimental streak) , bất kể họ từ chối hay cố gắng che dấu (điều này) như thế nào . Sự rung động của số 6 mang đến cho họ tình yêu nghệ thuật và ái lực/ham thích sâu rộng với âm nhạc (deep affinity for music) . Nhửng người này thích nhà đẹp và đồ đạc/đồ dùng trong nhà trang nhả (tasteful furnishings) , màu tùng lam/nhạt (pastel colors) , và sự hài hòa trong môi trường chung quanh họ (surroundings) .

Họ thích giải trí/tiêu khiển với bạn bè củng như làm cho người khác vui vẻ (love to entertain their friends and to make people happy) , và họ thường không chịu đựng được (they simply cannot abide) sự bất hòa , nhửng tranh cải , sự hiểu lầm/cải cọ , hoặc sự ghen ghét/ghen tương (discord , arguments , unpleasantness , or jealousy) – dù cho chính họ có thể bày tỏ sự ghen ghét/ghen tương mảnh liệt nếu họ bị đe dọa có thể mất mát người (hay vật) mà họ yêu thương (threatened with the possible loss of someone or something they love) . Nguời số 6 kết bạn dể dàng , và họ có khuynh hướng thích giải quyết nhửng tranh cải (disputes) giửa bạn bè , đồng nghiệp , và thân nhân , ở nhửng thời điểm đó họ tỏ ra hiền lành (peaceful) và ngoan ngoản như nhửng chú cừu non – cho đến khi bộ mặt cứng đầu/ngoan cố của họ nổi lên ; bấy giờ họ sẻ không còn dể thương/dể chịu như trước (until their stubborn side surfaces ; then they don't seem quite so sweet ! ) .

Tiền bạc thường đến với họ dể dàng , đôi khi thông qua tài năng riêng của họ (own talents and abilities) , đôi khi thông qua thừa kế và qua bạn bè và thân nhân giàu có . Nhưng họ được cảnh báo phải coi chừng khuynh hướng khi thì tiêu pha rất phung phí và khi thì rất bủn xỉn/keo kiệt (extremes of extravagance and stinginess) . Ít khi họ có một thái độ trung dung (neutral) về tiền của (finances) . Lúc thì họ thế này , lúc thì họ lại thế kia (it's either one or the other , taking turns in the nature ) . Ở họ , nổi trội sự yêu thích mọi thứ đẹp đẻ trong mọi lảnh vực của cuộc sống. Phần lớn người số 6 gắn bó sâu đậm với Thiên Nhiên trong một cách thức nào đó , và thích trải qua thời gian ở đồng quê , gần khu rừng yên tỉnh và nhửng giòng suối chảy róc rách (country , near the silent woods and singing streams) , có tác động làm dịu nhửng cảm xúc của họ (tranquilizing effect on their emotions) . Sự ưa thích nhửng gì xa xỉ/xa hoa là đặc điểm của họ (fondness for luxury marks the 6 vibration) . Sự xấu xí là cực kỳ xúc phạm/chướng tai gai mắt (extremely offensive) đối với họ. Họ say mê sự trang nhả và lùi bước trước sự lòe loẹt/sặc sở và sự thô lổ (admire the tasteful and shrink from loudness and vulgarity) . Cách cư xử của họ thông thường không chổ chê (their manners are , as a general rule , impeccable) , và họ thường lịch sự trong quan hệ với người khác (their associations with others) . Tuy nhiên , khi họ cảm xúc mạnh mẻ về điều gì , họ sẻ không ngần ngại tỏ lộ ý kiến của họ . Họ yêu thích thảo luận , tranh luận chính trị và nhửng vấn đề khác (fond of discussing and debating politics and other matters) , và họ thường thắng cuộc , bởi vì lý luận . . . và nhửng nụ cười hấp dẩn/không cưởng lại được của họ) . / .

Chú thích : Pastel : (thực vật học) cây tùng lam ; màu tùng lam ; (nghệ thuật) màu phấn , bức tranh màu phấn ; màu nhạt (light-colored) . Abide : verb chịu đựng .










No comments:

Post a Comment